Ngành điện công nghiệp và dân dụng là gì?
Ngành Điện Công Nghiệp và Dân Dụng giữ vai trò ổn định và phát triển hệ thống truyền tải điện phục vụ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ, dân sinh. Điện liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống nên nhu cầu nhân lực về nghề này luôn ở mức cao.
Các kỹ sư Điện thực hiện các công việc trên thiết bị điện dân dụng và công nghiệp đạt yêu cầu về tiêu chuẩn và an toàn như: Thiết kế và lắp đặt hệ thống điện công trình, dân dụng, nhà xưởng…Vận hành và bảo dưỡng thiết bị điện công nghiệp, hệ thống truyền tải, phân phối và cung cấp điện; Lắp đặt và đấu nối các hệ thống truyền dẫn tín hiệu công nghiệp; Lắp đặt, đấu nối, lập trình và vận hành thiết bị lập trình LPC…
Tốt nghiệp ngành “Điện công nghiệp và dân dụng” có thể làm gì?
+ Thiết kế và lắp đặt hệ thông điện cho các công trình nhà ở dân dựng.
+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
+ Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;
+ Đọc, hiểu, lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện đại theo tài liệu hướng dẫn.
+ Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;
Tốt nghiệp ngành “Điện dân dụng và công nghiệp” làm việc ở đâu?
+ Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
+ Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
+ Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
+ Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.
+ Hoặc có thể tự thành lập công ty, tự tổ chức tổ/nhóm thợ thực hiện các công việc thi công, lắp đặt hệ thống điện.
Học ngành “Điện công nghiệp và dân dụng” tại Trường Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM
Dựa trên tiêu chí quan trọng nhất đó là đảm bảo việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp, các phụ huynh và học sinh chọn học ngành Điện công nghiệp và dân dụng tại trường Cao Đẳng Quốc Tế TP.HCM với các lí do chính sau:
- 1. Chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo được thiết kế phù hợp với trình độ thực tế của sinh viên; Chương trình đào tạo khoa học, mang tính thiết thực cao, đáp ứng đúng nhu cầu của các doanh nghiệp nên nhiều sinh viên của trường ngay sau khi tốt nghiệp đã tìm được việc làm ngay.
Để nâng cao chất lượng đào tạo, từ năm 2015 đến nay, bộ môn đã triển khai mô hình đào tạo mới: “Hợp tác đào tạo cùng doanh nghiệp”, khuyến khích các doanh nghiệp cùng tham gia vào quá trình giảng dạy. Mô hình đào tạo này đã giải quyết được vấn đề tồn tại lâu nay, đó là đào tạo nặng về lý thuyết, thiếu kỹ năng, thiếu trải nghiệm thực tế, không đáp ứng được công việc thực tế ngoài doanh nghiệp.
Sinh viên học trên bản sơ đồ điện thực tế tại công trình
- 2. Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao. Ngoài giảng viên cơ hữu đang trực tiếp giảng dạy tại trường, còn có nhiều cán bộ chuyên môn, chỉ huy trưởng đang làm việc tại công trình, giám đốc của các doanh nghiệp cùng tham gia giảng dạy mang đến cho sinh viên nhiều kiến thức thực tế và cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp.
- 3. Ký kết hợp tác doanh nghiệp – Tuyển dụng trực tiếp sinh viên tại trường
Theo định hướng chung của nhà trường, mỗi năm bộ môn luôn tìm kiếm và ký kết hợp tác cũng các doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên được học tập thực tế ngoài doanh nghiệp, cũng như nhận sinh viên vào làm việc sau khi tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Số tín chỉ |
---|---|---|
I |
Các môn học chung |
20 |
MH01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
MH02 |
Pháp luật |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
4 |
MH05 |
Tin học |
3 |
MH06 |
Tiếng Anh |
5 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
79 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
18 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
MH08 |
Điện kỹ thuật |
2 |
MH09 |
Điện tử cơ bản |
2 |
MH10 |
Anh văn chuyên ngành |
4 |
MH11 |
Kỹ thuật nhiệt |
2 |
MH12 |
Vật liệu học |
2 |
MH13 |
An toàn lao động |
2 |
MH14 |
Thực hành Auto CAD |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
61 |
MH15 |
Khí cụ điện |
3 |
MH16 |
Điện tử công suất |
3 |
MH17 |
Đo lường điện và cảm biến |
3 |
MH18 |
Lập trình PLC cơ bản |
3 |
MH19 |
Trang bị điện và truyền động điện |
3 |
MH20 |
Cung cấp điện |
3 |
MH21 |
Máy điện |
3 |
MH22 |
Năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng |
3 |
MH23 |
Chuyên đề điện công trình |
3 |
MĐ24 |
Thực tập trang bị điện và truyền động điện |
2 |
MH25 |
Thực tập máy điện |
2 |
MH26 |
Điện tử số |
3 |
MH27 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
3 |
MH28 |
Lập trình PLC nâng cao |
2 |
MĐ29 |
Chuyên đề biến tần |
3 |
MH30 |
Điều khiển điện khí nén |
3 |
MH31 |
Quản lý dự án điện |
2 |
MĐ32 |
Thực tập cung cấp điện và năng lượng tái tạo |
2 |
MĐ33 |
Thực hành nghề nghiệp 1 |
3 |
MĐ34 |
Thực hành nghề nghiệp 2 |
3 |
MĐ35 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
Tổng cộng |
99 |